STEM EDUCATION


Đăng ngày: Thứ Bảy, 09/03/2019 01:16 PM
view Lượt xem: 6400

Ngày 19 tháng 02 năm 2019 tại Phòng Thực hành máy tính của khoa Sư phạm Kỹ thuật, Ths. Nguyễn Hữu Hợp đã báo cáo chuyên đề về Giáo dục STEM. Kiến thức và kỹ năng STEM liên quan 4 lĩnh vực Science (khoa học), Technology (công nghệ), ​Engineering (kỹ thuật), Mathematics (toán học) được tích hợp, lồng ghép và bổ trợ cho nhau, giúp sinh viên vừa nắm vững lý thuyết vừa thực hành, tạo ra sản phẩm thực tế, ứng dụng vào cuộc sống.

(Ths. Nguyễn Hữu Hợp - Trưởng khoa Sư phạm Kỹ thuật trình bày nội dung về Giáo dục STEM)

Thuật ngữ STEM là chữ viết tắt bằng tiếng Anh của bốn chữ: Science (Khoa học), Technology (Công nghệ), Engineering (Kỹ thuật) và Mathematics (Toán). Tuy nhiên, trong tiếng Anh STEM thường đi kèm với các từ khác, làm cho STEM có những nghĩa bổ sung tương ứng. STEM được viết đi kèm với các từ khác như: “STEM education” (giáo dục STEM), “STEM workforce” (nguồn nhân lực trong lĩnh vực STEM), “STEM learning” (học trong lĩnh vực STEM), “STEM careers” (các ngành nghề trong lĩnh vực STEM), “STEM curriculum” (khung chương trình dạy học STEM), “STEM awareness” (nhận thức về các ngành nghề STEM),…

(Các giảng viên của Khoa SPKT nghe thầy Nguyễn Hữu Hợp phân tích các nội dung về Giáo dục STEM)

Terminology & Coponents

STEM: Science; Technology; Engineering; Art and Mathematics.

Theo Hiệp hội các giáo viên dạy khoa học quốc gia Mỹ (National Science Teachers Association – NSTA) được thành lập năm 1944, đã đề xuất ra khái niệm giáo dục STEM (STEM education) với cách định nghĩa ban đầu như sau:

STEM education is an interdisciplinary approach to learning where rigorous academic concepts are coupled with real-world lessons as students apply science, technology, engineering, and mathematics in contexts that make connections between school, community, work, and the global enterprise enabling the development of STEM literacy and with it the ability to compete in the new economy. (Tsupros, Kohler, & Hallinen, 2009)

Tạm dịch:

Giáo dục STEM là một cách tiếp cận liên ngành trong quá trình học, trong đó các khái niệm học thuật mang tính nguyên tắc được lồng ghép với các bài học trong thế giới thực, ở đó các học sinh áp dụng các kiến thức trong khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán vào trong các bối cảnh cụ thể, giúp kết nối giữa trường học, cộng đồng, nơi làm việc và các tổ chức toàn cầu, để từ đó phát triển các năng lực trong lĩnh vực STEM và cùng với đó có thể cạnh tranh trong nền kinh kế mới”.

Định nghĩa khác về STEM EDUCATION

"STEM Education is a teaching and learning approach in which science, technology, engineering, and mathematics (STEM) are purposely integrated".

STEM: Strategy & Model of EDU in Technology Age; Learning forcus on Technology (Strategy and Melthods); Teaching strategy to develop critical thinking; Solve every things in real life by S-T-E-M thinking; Instruction to use Brian in doing well every things based on S-T-E-M. 

The Mistakes on thinking about STEM

•STEM = S+T+E+M
•Add some STEM Subjects in Program education
•STEM can not apply in social fields
•Only apply in higher Education
 
 
  (Thầy Nguyễn Hữu Hợp phân tích về The levels of STEM Education)
 
 
The Basics:   STEM 1.0
Four disciplines operating independently: (Traditional Education)

STEM disciplines; Science; Technology; Engineering; Math

Examples: STEM 2.0

A science class uses computers to research a problem and develop a presentation; A science lesson utilizes and embeds; algebraic standards to teach a lesson; A math class uses an online graphing program to solve problems and collaborate on solutions.

Examples: STEM 3.0

A science class uses computers to research a problem and develop a presentation. Groups use engineering processes to develop a solution for a problem, modify the solution based on testing and research, and modify the solution. A science lesson utilizes and embeds algebraic standards to teach a lesson, then uses programmable calculators to calculate speed from the slope of the line.

Examples: STEM 4.0

A Science class examines data using statistics, then  uses computers to research a problem and develop a presentation. Groups use engineering processes to develop a solution for a problem, modify the solution based on testing and research, and modify the solution.

Technology:  Online researching satellites, developing essential vocabulary, and watching animations.

Engineering: Constructing a scaled version of a satellite, comparing models, and modifying models based on project evaluations.

   (Thầy Nguyễn Hữu Hợp trả lời các câu hỏi của giảng viên về STEM Education)

 

(Lê Thị Thu Thủy - Giảng viên Khoa SPKT)